ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: …./BC -KĐ Quận 12, ngày 19 tháng 5 năm 2017
BÁO CÁO
Tổng kết thực hiện công tác chuyên môn
Năm học 2016 - 2017
Căn cứ theo kế hoạch công tác cấp tiểu học năm học 2016 – 2017 số 667/KH-GDĐT-TH ngày 23/8/2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 12;
Căn cứ Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Giáo dục năm học 2016-2017 số 38/ KH-KĐ, ngày 19/9/2016 của trường tiểu học Kim Đồng;
Trường Tiểu học Kim Đồng báo cáo tổng kết việc thực hiện công tác chuyên môn của nhà trường trong năm học 2016-2017 như sau:
I. SỐ LIỆU HỌC SINH, CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
1. Trường lớp – học sinh
Tổng số
trường
|
Tổng số lớp
|
Tổng số học sinh đầu năm
|
Tổng số học sinh cuối HKII
|
Bỏ học
|
Tổng số điểm trường
|
1
|
55
|
2680
|
2652
|
0
|
1
|
2. Đội ngũ CBQL, giáo viên và nhân viên
2.1. Cán bộ quản lí
Tổng số
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ quản lý
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
Đã học
|
Đang học
|
Chưa học
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
3
|
3
|
100%
|
|
|
|
|
3
|
100%
|
|
|
|
|
2.2. Giáo viên
Tổng số
|
Trình độ chuyên môn
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
68
|
67
|
98.5%
|
1
|
1.5%
|
|
|
Giáo viên nhiều môn
|
Âm nhạc
|
Mĩ thuật
|
Thể dục
|
Tiếng Anh
|
Tin học
|
Tổng phụ trách Đội
|
55
|
2
|
2
|
3
|
3
|
2
|
1
|
2.3. Nhân viên
Tổng
số
|
Trình độ chuyên môn
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Khác
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
9
|
2
|
22.2%
|
2
|
22.2%
|
|
|
Kế toán
|
Y tế
|
Thư viện
|
Thiết bị
|
Bảo vệ
|
Nhân viên khác
|
1
|
1
|
|
|
3
|
4
|
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Thuận lợi
- Được sự quan tâm sâu sát và chỉ đạo kịp thời về chuyên môn của Phòng GDĐT.
- Đội ngũ CB-GV-NV đoàn kết, có ý thức trách nhiệm trong nhiệm vụ được giao, luôn vượt qua khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Tập thể nhà trường luôn học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; tu dưỡng và rèn luyện phẩm chất đạo đức nhà giáo.
- Mỗi khối lớp đều có giáo viên vững chuyên môn làm nòng cốt nên chất lượng giảng dạy đạt hiệu quả, tạo được uy tín trong cha mẹ học sinh.
- Trường lớp sạch sẽ, khang trang, thoáng mát là điều kiện thuận lợi để học sinh học tập và tổ chức các hoạt động.
2. Khó khăn
- Một vài giáo viên mới ra trường nên chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác chuyên môn và công tác chủ nhiệm lớp.
- Cha mẹ học sinh đa số là thành phần lao động nên chưa quan tâm nhiều đến việc học tập của con em mình còn giao khoán cho nhà trường.
- Trường thiếu một số phòng chức năng: Âm nhạc, Mĩ thuật; sân chơi, bãi tập thiếu bóng mát.
- Do sĩ số học sinh trên lớp đông ( một số lớp trên 48 HS) nên việc vận dụng phương pháp cá thể hóa còn hạn chế, việc bố trí chỗ ngồi của học sinh trong lớp chưa đảm bảo về khoảng cách so với bảng.
- Một số học sinh trí lực phát triển chậm nhưng lại có hoàn cảnh khó khăn hoặc thiếu sự quan tâm của gia đình do đó chất lượng còn hạn chế.
- Sân trường còn đọng nước, chưa có sân chơi bãi tập cho học sinh, hai dãy bên hông trường bị sập lún, gạch mấp mô không an toàn cho học sinh.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Tình hình thực hiện các chuyên đề do Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, triển khai
* Những việc đã làm được :
- Đã tham dự và triển khai đầy đủ các chuyên đề do Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Cụ thể :
+ Chuyên đề : Trường học kết nối. Tổ chức vào ngày 30/9/2016 ( do Cô Huỳnh Hạnh – KT khối 4 và thầy Hiệp – GV tin học triển khai)
+ Chuyên đề : Dạy đọc hiểu môn Tiếng Anh. Tổ chức vào ngày 21/10/2017 ( do Cô Ngọc – GV dạy Tiếng Anh lên tiết)
+ Chuyên đề Sử dụng các phần mềm âm nhạc trên máy tính. Tổ chức vào ngày 4/11/2016 ( do Cô Nguyện – GV dạy Âm nhạc lên tiết )
+ Chuyên đề Đánh giá học sinh tiểu học theo TT22. Tổ chức vào ngày 30/11/2016 (do do Cô Hương – PHT triển khai)
+ Chuyên đề : Dạy học Tập làm văn theo đề mở. Tổ chức vào ngày 12/1/2017 ( do Cô Hạnh – PHT triển khai)
+ Chuyên đề : Triển khai dạy học Mĩ Thuật theo PP Đan Mạch đối với GV dạy nhiều môn. Tổ chức vào ngày 3/3/2017 ( do Cô Lan – GV lớp 1/10 lên tiết )
+ Chuyên đề : Tập huấn nâng cao năng lực ra đề KTĐK theo TT22/2016/TT-BGDĐT các môn Tiếng Việt, Toán, Khoa, Sử + Địa. Tổ chức vào ngày 14,15,16/3/2017 ( do Cô Hương, Cô Hạnh – PHT triển khai )
+ Chuyên đề Phương pháp dạy học cho học sinh mắc chứng khó đọc;. Tổ chức vào ngày 14/3/2017 ( do Cô Hạnh – PHT triển khai)
+ Chuyên đề về Dạy học môn Kĩ thuật lớp 4, 5 . Dự kiến tổ chức vào 9/2017 ( do Cô Hương – PHT triển khai)
- Tổ chức, phân công người dạy chuyên đề cho toàn khối tham dự.
- Lên kế hoạch dạy và dự giờ xoay vòng chuyên đề.
- Thảo luận góp ý rút kinh nghiệm, ghi biên bản.
- Sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện chuyên đề.
* Những tồn tại cần khắc phục
- Các chuyên đề thường được tổ chức vào buổi trưa ( sau 11 giờ ) của các ngày trong tuần vì thứ bảy thì nhiều thầy cô vắng do đi học lớp nâng cao hoặc học Trung cấp chính trị nên chưa đạt hiệu quả cao.
2. Tình hình thực hiện các chuyên để, thao giảng của trường
* Những việc đã làm được
- Ban giám hiệu trường đã lên kế hoạch thao giảng chuyên đề cấp trường.
- Tổ trưởng phân công xây dựng kế hoạch thực hiện, có sự phân công và quy định thời gian hoàn thành cụ thể.
- Phân công giáo viên chuẩn bị chuyên đề ( viết đề cương và dự thảo nội dung chuyên đề)
- Phân công giáo viên soạn giáo án chuẩn bị tiết dạy minh họa.
- Báo cáo chuyên đề và dạy minh họa , các tổ khối góp ý, thảo luận, rút kinh nghiệm
- Tổ chức các chuyên đề có trọng tâm và hiệu quả.
- Kiểm tra quản lí và đánh giá chặt chẽ các buổi sinh hoạt chuyên môn của tổ khối.
- Ngoài việc triển khai lại các chuyên đề do Phòng và Trường tổ chức, hàng tháng các tổ đều thực hiện 2 tiết dạy minh họa theo đăng kí đầu năm trong sinh hoạt tổ chuyên môn. Kết quả trong năm học 2016 – 2017, các tổ khối đã tổ chức được 59 tiết thao giảng.
Trong năm học 2016 – 2017 thực hiện các chuyên đề - thao giảng cấp Trường như sau :
Stt
|
Thời gian
|
Tên thao giảng – chuyên đề
|
Đánh giá – kết quả
|
1
|
22/9/2016
|
Nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn Luyện từ và câu trong môn Tiếng Việt . Thao giảng LT& câu lớp 4
|
Thực hiện tốt
|
2
|
4/10/2016
|
Giúp HS chọn phép tính đúng khi dạy giải toán có lời văn. Thao giảng Toán – Lớp 2
|
Thực hiện tốt
|
3
|
4/11/2016
|
Thao giảng Kể chuyện lớp 5
|
Thực hiện tốt
|
4
|
21/2/2017
|
Vận dụng phương pháp BTNB ở môn TNXH. Thao giảng TNXH – Lớp 3
|
Thực hiện tốt
|
* Những tồn tại cần khắc phục
- Qua chuyên đề giúp giáo viên trực tiếp giảng dạy tháo gỡ được những khó khăn vướng mắc trong chuyên đề. Chuyên đề còn là nơi giáo viên bộc lộ được năng lực và trình độ chuyên môn. Bởi vì qua chuyên đề giáo viên trong nhà trường có cơ hội học tập, trao đổi với đồng nghiệp những kinh nghiệm hay trong giảng dạy và giáo dục học sinh.
- Khi rút kinh nghiệm cần chỉ rõ những ưu điểm của chuyên đề để tiếp tục phát huy và tìm những nhược điểm của chuyên đề để khắc phục kịp thời.
- Việc dự giờ, nhận xét, rút kinh nghiệm giờ dạy của giáo viên là căn cứ để lãnh đạo nhà trường, tổ chuyên môn điều chỉnh kịp thời quá trình giảng dạy của giáo viên và quá trình học tập của học sinh.
3. Việc đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng bảng tương tác vào giảng dạy của giáo viên
* Những việc đã làm được
Việc đổi mới phương pháp dạy học :
- Thực hiện đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học, tổ chức lớp học và đánh giá học sinh, nhằm hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất cho HS.
- Tiếp tục chuyên sâu phương pháp “Bàn tay nặn bột” . Củng cố, nâng cao số lượng tiết dạy, bài dạy áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”. Tổ chức tốt các chuyên đề, dự giờ về phương pháp “Bàn tay nặn bột” để rút bài học kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo, triển khai nhân rộng.
- Kết hợp các hình thức và phương pháp tổ chức dạy học, cách tổ chức lớp học, sắp xếp bố trí bàn ghế sao cho giờ học nhẹ nhàng, thân thiện và hiệu quả, trang trí lớp học…, giảm yêu cầu học thuộc lòng, ghi nhớ máy móc nhiều sự kiện, số liệu, câu văn, bài mẫu; coi trọng thực hành, vận dụng, khuyến khích khả năng sáng tạo của học sinh.
- Đã tham dự và triển khai đầy đủ các chuyên đề của Phòng. Xây dựng môi trường thân thiện, thực hiện dạy học theo phương pháp tích cực, đổi mới phương pháp sao cho tiết học nhẹ nhàng, sinh động, chất lượng.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin :
- BGH, Công đoàn, Chi đoàn, Đội và các bộ phận thường xuyên truy cập mạng để lấy thông tin, tư liệu phục vụ cho công tác giáo dục.
- BGH trường có sự đầu tư về điều kiện trang thiết bị kĩ thuật cao để giáo viên có điều kiện thuận lợi khi giảng dạy giáo án điện tử như mua sắm ti vi, máy chiếu, Laptop, máy ảnh kĩ thuật số …
- Giáo viên biết sử dụng thành thạo vi tính, biết sử dụng phần mềm trình diễn PowerPoint, biết các thao tác chèn hình ảnh, chèn âm thanh, tạo hiệu ứng …
- Giáo viên biết truy cập Internet để tìm tài liệu, hình ảnh cần thiết cho bài dạy. Có khả năng sử dụng phần mềm chỉnh sửa hình ảnh, làm ảnh động, cắt các file âm thanh, một số thao tác kĩ thuật trên bài giảng PowerPoint …
- Giáo viên thường xuyên thực hành trên máy và tự thiết kế bài dạy. Luôn học hỏi để nâng cao khả năng vận dụng CNTT vào các hoạt động trong nhà trường.
- Năm học 2016 – 2017 đã có 97% các tiết thao giảng, chuyên đề được dạy bằng giáo án điện tử. Hiện nay 100 % CBGV có bằng A tin học trở lên.
Việc sử dụng bảng tương tác vào giảng dạy của giáo viên :
-Trường chưa trang bị bảng tương tác nên giáo viên chưa có điều kiện thực hành.
* Những tồn tại cần khắc phục
Việc đổi mới phương pháp dạy học :
- Cần cải tiến cách soạn và nâng cao hiệu quả giáo án theo hướng dạy theo từng nhóm đối tượng học sinh, vì sự tiến bộ của mỗi học sinh, không máy móc, rập khuôn, hình thức.
- Tăng cường các hình thức học tập sinh động, nhẹ nhàng, các hoạt động ngoài giờ, các tiết học ngoài trời. Tăng cường sử dụng thường xuyên và sử dụng có hiệu quả các thiết bị đồ dùng dạy học trong các tiết dạy.
- Tập trung nâng cao tác dụng, hiệu quả việc tổ chức các chuyên đề dạy học nhằm phát huy tính tích cực trong lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng của học sinh; đồng thời định kỳ tiến hành rút kinh nghiệm và triển khai nhân rộng việc thực hiện theo Mô hình Bàn tay nặn bột.
Ứng dụng công nghệ thông tin
- Ban giám hiệu cần có kế hoạch đầu tư, bồi dưỡng để giáo viên mạnh dạn, tự tin ứng dụng CNTT trong công tác giảng dạy.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi về phương tiện máy móc để giáo viên giảng dạy.
- Giáo viên nâng cao trình độ hiểu biết về tin học và có kĩ năng truy cập thông tin trên Internet để phục vụ công tác giảng dạy.
- Tự bản thân giáo viên có thể theo dõi và giúp đỡ học sinh tham gia thi Olympic Toán và Anh văn đạt hiệu quả cao hơn
- Trường tiếp tục duy trì hoạt động tốt cổng thông tin điện tử với nhiều thông tin chuyên môn, hoạt động dự án, hoạt động ngoại khoá, … Hiện trang Web của trường đang ngày càng hoàn thiện hơn.
4. Trang trí trường lớp, giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh
* Những việc đã làm được
Việc trang trí trường lớp :
- Nhìn chung các lớp tham gia rất tích cực và trang trí lớp có sáng tạo. Thống nhất được bố cục, nội dung và hình thức trang trí lớp tạo được môi trường thân thiện, gần gũi với học sinh. Có sự sáng tạo phù hợp với đặc điểm tâm lí của học sinh giúp các em có ý thức giữ gìn trường lớp của mình sạch đẹp.
- Giáo viên và học sinh háo hức tham gia, phụ huynh nhiệt tình ủng hộ. Trang trí lớp hài hòa, phù hợp, đẹp mà ít tốn kém, nhiều mà không rối.
- Các góc được bày trí đẹp, tao nhã, mỗi lớp mỗi vẻ. Sản phẩm của các em được trưng bày một cách khoa học, sáng tạo, sinh động từ những bài viết chữ đẹp những bài thủ công, đến những lời nhắc nhở học sinh, các hoạt động phong trào trong tháng.
- Mỗi lớp học có một thư viện nhằm bổ sung cho tài liệu hướng dẫn học tập, góc học tập, góp phần xây dựng phong cách học tập tích cực và tinh thần tự học của HS. Xây dựng nội quy lớp học ,việc làm này hết sức có ý nghĩa, đó là: học sinh được tham gia, được cung cấp thông tin, được bày tỏ ý kiến của mình, ý kiến của các em được lắng nghe và tôn trọng. Giúp các em hiểu, tôn trọng và thực hiện tốt nội quy do chính các em đề ra
- Các lớp có Sơ đồ Hội đồng tự quản , xây dựng mô hình học tập như Đôi bạn cùng tiến, Đôi bạn điểm 10 để cho các em khá - giỏi kèm cặp các em yếu kém.
Việc giáo dục đạo đức, kĩ năng sống :
Tổ chức các hoạt động Văn thể mỹ, các phong trào Đội.
- Kết hợp với Đội TNTP tổ chức các phong trào vui khỏe. Qua đó hướng học sinh yêu thích nghệ thuật , mạnh dạn, tự tin hơn, rèn cho HS kỹ năng giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống.
- Kết hợp với giáo viên thể dục tổ chức hội thao, chạy tiếp sức, nhảy bao bố, tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp Quận, cấp Thành phố. Qua đó giáo dục học sinh có tính đồng đội ,tinh thần đoàn kết , rèn luyện tính nhanh nhẹn trong mọi tình huống.
- Giáo dục đạo đức cho học thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của người học sinh theo qui định trong điều lệ trường Tiểu học . Các em có ý thức tham gia các hoạt động tập thể của trường của lớp . Bước đầu biết thực hiện các qui tắc về ATGT và trật tự xã hội . Các em biết vâng lời thầy cô , nói năng lễ phép với người lớn tuổi , đoàn kết giúp đỡ bạn bè . Các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ gìn vệ sinh trường lớp, bít bảo vệ của công
- Thông qua các hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh nói trên, trong những năm qua nhà trường không có học sinh nào vi phạm đạo đức nghiêm trọng, xếp loại phẩm chất cuối năm 100% học sinh đều đạt. Nhiều học sinh nhặt được của rơi đã tự giác đem trả người đã mất hoặc đưa cho GVCN lớp, biết lễ phép với người lớn, giao tiếp với thầy cô lễ phép, bạn bè và mọi người xung quanh đúng mực.
Việc giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh :
- Thực hiện đầy đủ giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm từng tháng, 100% học sinh được tham gia hoạt động ngoài giờ lên lớp và hoạt động ngoại khóa.
Tháng 9 : Sinh hoạt về truyền thống nhà trường. Tổ chức Ngày hội “ Giáo dục thẫm mỹ và trang trí trường lớp”.Tất cả HS đều đội MBH khi tham gia giao thông
Tháng 10 : Sinh hoạt chủ điểm truyền thống nhà trường. Sinh hoạt sao Nhi Đồng chủ điểm Con ngoan trò giỏi. Tổ chức thăm viếng, dâng hương Đài liệt sĩ Phường Thới an. Tổ chức chuyên đề giáo dục KNS, phòng chống xâm hại cho trẻ em.
Tháng 11 : Sinh hoạt chủ điểm : Kính yêu thầy giáo, cô giáo.Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày NGVN 20/11. Tổ chức Hội thi liên hoan âm nhạc.
Tháng 12 : Sinh hoạt chủ điểm : Uống nước nhớ nguồn. Tuyên truyền trong buổi sinh hoạt dưới cờ về Quân đội nhân dân Việt Nam. Tổ chức cho học sinh đi tham quan học tập Happy Farm ( Bình Chánh). Tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam.
Tháng 1+2 : Sinh hoạt chủ điểm : Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc. Tuyên truyền trong buổi sinh hoạt dưới cờ tìm hiểu về truyền thống ngày sinh viên học sinh ( 9/1).Tổ chức hội thi Mừng Đảng mừng Xuân. Tìm hiểu về truyền thống văn hóa quê hương. Tổ chức Ngày hội Em tập viết đúng viết đẹp.
Tháng 3 : Sinh hoạt chủ điểm : Yêu qíu mẹ và cô giáo. Phát động thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng ngày 8/3 Tổ chức chuyên đề giáo dục KNS, phòng chống xâm hại cho trẻ em .
Tháng 4 : Sinh hoạt chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị. Tổ chức cho HS sưu tầm tranh ành, tư liệu thiếu nhi các nước trên thế giới. Tổ chức cho học sinh đi tham quan học tập tại Đai Nam- Bình Dương.
Tháng 5 : Sinh hoạt chủ điểm: Bác Hồ kính yêu. Tổ chức thi kể chuyện về Bác Hồ. Học sinh được hướng dẫn, trfao đổi, thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. Tổ chức Ngày hội Giới thiệu ngôi trường Tiểu học của em.
* Những tồn tại cần khắc phục
Việc trang trí trường lớp :
- Bảng tin cần cập nhật thường xuyên và đầy đủ về những phong trào lớp tham gia, khen thưởng tuyên dương gương mặt tốt…
- Những đồ dùng học tập đảm bảo sắp xếp khoa học, vệ sinh lớp sạch sẽ, không viết, vẽ bẩn lên tường, bàn ghế. Các sản phẩm của học sinh phải thường xuyên cập nhật, thay đổi; trang trí thoáng, đẹp tránh rườm rà.
Việc giáo dục đạo đức, kĩ năng sống :
- Việc lồng ghép các nội dung giáo dục đạo đức trong các môn học và trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Giáo dục các em ý thức tập thể để các em có nhận thức đúng, đi đến hành động đúng trong cuộc sống và học tập.
- Thông qua các buổi họp phụ huynh học sinh thông tin kịp thời các tấm gương học sinh điển hình và những mặt còn hạn chế để các bậc phụ huynh học sinh nắm được phối hợp với nhà trường tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục để giúp các em có nhận thức đúng tự phấn đấu và rèn luyện và tự trang bị cho mình kỹ năng sống chuẩn mực đạo đức theo yêu cầu đối với học sinh.
- Việc tổ chức, hướng dẫn HS tham gia các phong trào do ngành Giáo dục tổ chức thực hiện nghiêm túc theo các văn bản hướng dẫn, đảm bảo về thời gian và chất lượng : như kế hoạch nhỏ, viết thư quốc tế UPU, tìm hiểu về quyền trẻ em, tìm hiểu về Luật biển Việt Nam, Luật ATGT...
- Cuối năm cần tổng kết bình xét khen thưởng kịp thời những học sinh có thành tích năng lực và phẩm chất tốt , biểu dương điểm mạnh từng mặt các em học sinh.Về kỷ luật : Những học sinh vi phạm nội quy được giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở, phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh cùng với gia đình để giúp đỡ các em.
Việc giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh :
- Nhà trường đã quan tâm , chú ý và định hướng, quản lí học sinh trong các hoạt động vui chơi phù hợp với yêu cầu giáo dục, hạn chế thấp nhất các trò chơi không lành mạnh. Tuy nhiên còn thiếu các điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí, quỹ thời gian, phương tiện … để tổ chức thực hiện, nên hiệu quả hoạt động, sức lôi cuốn học sinh chưa cao.
- Địa bàn trường mặt bằng dân trí chưa cao và mức sống của người dân đa phần còn thấp. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến sự quan tâm từ phía phụ huynh đối với các hoạt động giáo dục NGLL của nhà trường, phụ huynh chưa hiểu về mục đích các hoạt động nên chưa mạnh dạn cho con em tham gia.
- Cần tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ buổi thứ hai.
5. Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo ( ghi cụ thể kết quả đánh giá, xếp loại)
* Những việc đã làm được
- Nhà trường thực hiện đúng kế hoạch, thời gian năm học và đúng tiến độ chương trình.
-100% cán bộ, giáo viên thực hiện tốt quy chế chuyên môn. Có đầy đủ hồ sơ, giáo án theo quy đinh. Cập nhật đầy đủ thông tin, có điều chỉnh, bổ sung kịp thời, đánh giá cụ thể sau từng tuần học.
- 100% GV thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên.
- Đa số các lớp đã xây dựng tốt nền nếp học tập, học sinh có ý thức tự quản tốt, có kĩ năng trình bày và chia sẻ tốt.
- 100% Giáo viên được kiểm tra toàn diện. Dự giờ giáo viên 2 tiết: 1 tiết Toán, 1tiết Tiếng Việt hoặc 1 tiết tự chọn. Trong đó :
+ Kiểm tra toàn bộ hồ sơ sổ sách cá nhân.
+ Kiểm tra toàn bộ nề nếp của lớp để đánh giá công tác chủ nhiệm.
+ Nắm bắt đánh giá toàn bộ công tác chủ nhiệm của GV thông qua các nội dung như :
Việc quan tâm đầu tư HS giỏi của lớp, Phụ đạo giúp đỡ HS yếu, HS khuyết tật (nếu có), Việc liên hệ phối kết hợp giữa giáo viên với Cha mẹ HS, các hoạt động khác của lớp.
Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn NGGV 2016 - 2017 :
STT
|
Họ và tên Giáo viên
|
Lớp dạy
|
Xếp loại
|
Ghi chú
|
1
|
Trần Thị Hải
|
1/1
|
Khá
|
|
2
|
Phạm Thị Thu Hoài
|
1/2
|
Khá
|
|
3
|
Mai Thị Thu Hiền
|
1/3
|
Tốt
|
|
4
|
Đặng Thị Mai Thu
|
1/4
|
Tốt
|
|
5
|
Trần Thị Kim Tính
|
1/5
|
Tốt
|
|
6
|
Võ Thị Ngọc Sương
|
1/6
|
Tốt
|
|
7
|
Nguyễn Thị Hoa
|
1/7
|
Khá
|
|
8
|
Nguyễn Thụy Uyên Trâm
|
1/8
|
Khá
|
|
9
|
Phạm Thị Hằng
|
1/9
|
Tốt
|
|
10
|
Trần Thị Lan
|
1/10
|
Tốt
|
|
11
|
Trần Thị Thúy Hằng
|
1/11
|
Khá
|
|
12
|
Nguyễn Hoàng Như Nguyện
|
Âm nhạc
|
Tốt
|
|
13
|
Nguyễn Thị Ngọc
|
Anh văn
|
Tốt
|
|
14
|
Trần Khánh Vân
|
2/1
|
Tốt
|
|
15
|
Nguyễn Thị Hương
|
2/2
|
Khá
|
|
16
|
Nguyễn Thị Thu Phượng
|
2/3
|
Tốt
|
|
17
|
Nguyễn Thị Thủy Tiên
|
2/4
|
Đạt YC
|
|
18
|
Dương Thị Tuyết Loan
|
2/5
|
Khá
|
|
19
|
Trần Thị Trang
|
2/6
|
Khá
|
|
20
|
Trương Thị Diệu
|
2/7
|
Tốt
|
|
21
|
Chu Thị Kim Ngọc
|
2/8
|
Khá
|
|
22
|
Nguyễn Thị Cúc
|
2/9
|
Tốt
|
|
23
|
Nguyễn Thị Hoàng Yến
|
2/10
|
Tốt
|
|
24
|
Trần Kim Vân Anh
|
2/11
|
Tốt
|
|
25
|
Đậu Thị Việt Anh
|
2/12
|
Khá
|
|
26
|
Lý Thanh Dung
|
2/13
|
Khá
|
|
27
|
Nguyễn Duy Quang
|
T Dục
|
Tốt
|
|
28
|
Trần Chi Uyên
|
Anh văn
|
Tốt
|
|
29
|
Kiều Mỹ Hằng
|
3/1
|
Tốt
|
|
30
|
Hồ Đinh Trà My
|
3/2
|
Tốt
|
|
31
|
Trần Thị Kim Duyên
|
3/3
|
Tốt
|
|
32
|
Châu Thị Thanh Thúy
|
3/4
|
Khá
|
|
33
|
Vũ Thị Thùy Dung
|
3/5
|
|
Nghỉ luôn
|
34
|
Khưu Tiến Dũng
|
3/6
|
Khá
|
|
35
|
Đinh Đức Trọng
|
3/7
|
Khá
|
|
36
|
Tô Thị Cẩm Nhung
|
3/8
|
Khá
|
|
37
|
Phạm Hữu Đức
|
3/9
|
Khá
|
|
38
|
Nguyễn Thị Kim Tuyết
|
3/10
|
Khá
|
|
39
|
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
AN-TCKT
|
Đạt YC
|
|
40
|
Nguyễn Lê Hồng Hạnh
|
Anh văn
|
Tốt
|
|
41
|
Đoàn Thị Huỳnh Hạnh
|
4/1
|
Tốt
|
|
42
|
Nguyễn Thị Quỳnh Như
|
4/2
|
Khá
|
|
43
|
Trần Văn Chất
|
4/3
|
Tốt
|
|
44
|
Trịnh Thị Ngọc Dung
|
4/4
|
Tốt
|
|
45
|
Huỳnh Thị Chiến B
|
4/5
|
Khá
|
|
46
|
Lê Thị Tường Vi
|
4/6
|
Khá
|
|
47
|
Lê Thị Xuân Huệ
|
4/7
|
Khá
|
|
48
|
Hoàng Thị Thanh Tư
|
4/8
|
Khá
|
|
49
|
Phạm Thị Thôi
|
4/9
|
Tốt
|
|
50
|
Phan Thị Kim Phi
|
4/10
|
Khá
|
|
51
|
Phạm Thị Ánh
|
4/11
|
Tốt
|
|
52
|
Hoàng Văn Trưởng
|
M Thuật
|
Tốt
|
|
53
|
Nguyễn Văn Hùng
|
T Dục
|
Tốt
|
|
54
|
Trần Quang Tính
|
Tin học
|
Khá
|
|
55
|
Huỳnh Thị Thanh Loan
|
5/1
|
Tốt
|
|
56
|
Lê Minh Hùng
|
5/5
|
Tốt
|
|
57
|
Phan Thị Ngọc Thảo
|
5/3
|
Tốt
|
|
58
|
Trần Thị Sửu
|
5/4
|
Tốt
|
|
59
|
Trần Thị Diễm Hương
|
5/5
|
Khá
|
|
60
|
Lê Thị Thúy Hằng
|
5/6
|
Tốt
|
|
61
|
Phạm Thị Thanh Thanh
|
5/7
|
Tốt
|
|
62
|
Trần Thị Luyến
|
5/8
|
Tốt
|
|
63
|
Võ Thị Bích Thúy
|
5/9
|
Tốt
|
|
64
|
Hoàng Phương Khánh
|
5/10
|
Tốt
|
|
65
|
Nguyễn Thị Ngãi
|
Mĩ thuật
|
Tốt
|
|
66
|
Lê Thị Lý
|
T Dục
|
Tốt
|
|
67
|
Ngô Sĩ Hiệp
|
Tin học
|
Tốt
|
|
68
|
Nguyễn Hoàng Vĩ Cầm
|
TPT
|
Tốt
|
|
Tốt : 40 Tỉ lệ: 59.7 %
Khá : 25 Tỉ lệ: 37.3 %
Đạt YC : 02 Tỉ lệ: 3.0 %
Tổng số GV được kiểm tra toàn diện: 67/67 GV ,Tỉ lệ: 100%
* Những tồn tại cần khắc phục
- Một số GV thực hiện dạy theo phương pháp Bàn tay nặn bột còn lúng túng , chưa đi đúng theo tiến trình 5 bước. Số ít lớp chưa phát huy hết vai trò của HĐTQ trong lớp. GV cần chú ý đến tư thế ngồi viết của học sinh, chữ viết và xây dựng tốt hơn nữa nền nếp dạy học.
- Một số giáo viên chưa thiết kế bài dạy theo đối tượng học sinh, chưa phân hóa đối tượng học sinh.
- Nhân rộng những cá nhân tiêu biểu trong việc đổi mới phương pháp.
- Duy trì và tăng cường công tác bồi dưỡng góp phần nâng cao chất lượng mũi nhọn.
- BGH cần có các giải pháp phù hợp trong công tác bồi dưỡng giáo viên như xây dựng các chuyên đề , kiểm tra giáo viên và bồi dưỡng giáo viên .
6. Việc giảng dạy tiếng Anh, Tin học trong nhà trường
* Những việc đã làm được :
Việc giảng dạy tiếng Anh đề án :
- Năm học 2016 -2017, trường thực hiện giảng dạy Tiếng Anh đề án cho các khối 1, 2 và 3 và Tiếng Anh Tự chọn cho các lớp bán trú Khối 4 , 5 giúp học sinh có cơ hội tiếp cận với ngoại ngữ và mạnh dạn hơn trong giao tiếp.
- Nhà trường triển khai, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá việc tổ chức thực hiện. Theo dõi việc sử dụng các phần mềm hỗ trợ dạy và học Tiếng anh. Trang bị tài liệu phục vụ giảng dạy bộ môn đầy đủ.
- Học sinh tham gia các sân chơi bổ ích như thi Tiếng Anh qua mạng; hội thi kể chuyện bằng Tiếng Anh có tiểu phẩm minh họa. ( Đạt giải Khuyến khích cấp Quận)
- Trang bị tài liệu phục vụ giảng dạy bộ môn đầy đủ.
- Học sinh học Tiếng anh là 2 tiết/tuần. Trong đó : khối 1 là 11 lớp; khối 2 là 13lớp; khối 3 là 10 lớp
- Học sinh tham gia các sân chơi bổ ích như thi Tiếng Anh qua mạng.
Việc giảng dạy Tin học :
- 100% các lớp bán trú khối 2 và khối 3và 100% học sinh lớp Bốn và lớp Năm của trường được học môn Tin học tại trường tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh theo học tiếp ở trung học cơ sở.
- Tổ chức dạy học môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo vì trường có đủ điều kiện.
- Nội dung chương trình môn Tin học được dạy theo bộ sách Luyện tập Tin học do SởGiáo dục và Đào tạo ban hành.
- Nhà trường đã được trang bị phòng máy với 50 máy dành cho HS và 1 máy chủ dành cho GV. Các máy được kết nối với nhau tạo điều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy.
- Nhà trường đã trang bị cho GV đầy đủ SGK và các phần mềm kèm theo.
* Những tồn tại cần khắc phục
Việc giảng dạy tiếng Anh đề án :
- Theo đề án của Bộ Giáo Dục, dạy Tiếng Anh 4 tiết/ tuần. Nhưng do trường chỉ có 3 giáo viên dạy Tiếng Anh đề án cho khối 1, 2 và 3 với tổng số lớp là 34 lớp nên trường chỉ dạy được 2 tiết/ tuần
- BGH trường sẽ quan tâm hơn nữa đến chất lượng môn TA cũng như đội ngũ GV. Dự giờ thăm lớp thường xuyên đối với giáo viên bộ môn này.
- Tổ chức cho học sinh tham gia thi Tiếng Anh qua mạng ở cấp trường để làm cơ sở cho tuyển chọn, bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi cấp Quận.
- Yêu cầu giáo viên dạy Tiếng anh năng động, tích cực đổi mới phương pháp hơn để tìm ra các cách dạy hay, sáng tạo để làm cho các tiết học sinh động, HS tiếp thu một cách tích cực vì đặc trưng của bộ môn này là HS học thông qua hoạt động chơi.
Việc giảng dạy Tin học :
- Do năm học này áp dụng bộ sách mới nên giáo viên vẫn còn hơi lập cập khi sử dụng.
- Bộ sách Luyện tập Tin học chưa theo sát thực tế.
- Phòng học tin học còn chật chội.
- BGH trường quan tâm hơn, hỗ trợ, định hướng về chuyên môn, kiến thức và phương pháp dạy môn Tin học để Giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
7. Tổ chức các hội thi của nhà trường
* Những việc đã làm được :
Các hội thi:
* Cấp Quốc gia:
Hội thi giải Toán qua Internet – Violimpic Toán Tiếng Anh
+ Trịnh Minh Hiếu – Lớp 4/7 - Đạt giải Huy chương đồng
* Cấp Thành phố:
1/ Hội thi giải Toán qua Internet – Violimpic Toán Tiếng Anh
+ Hoàng Thị Như Quỳnh – Lớp 4/4 - Đạt giải công nhận
2/ Hội thi Nét vẽ xanh lần thứ 20 – thể loại Áo dài
+ Đào Nguyễn Ngọc Linh – Lớp 5/9 (chưa công bố giải thưởng)
3/ Hội thi Sức sống mới từ phế thải
* Cấp Quận:
1/ Hội thi giải Toán qua Internet – Violimpic Toán Tiếng Việt
- 21 học sinh được công nhận.
2/ Hội thi giải Toán qua Internet – Violimpic Toán Tiếng Anh
- 14 học sinh được công nhận.
3/ Hội thi Violimpic Tiếng Anh ( IOE) trên mạng
- 02 học sinh được công nhận.
4/ Hội thi Nét vẽ xanh : 4 giải cá nhân và 1 tập thể
Cá nhân :
+ Nguyễn Đoàn Mỹ Hiếu – Lớp 1/6 - Đạt giải : Khuyến khích, Thể loại tranh A3
+ Ngô Vương Yến Nhi – Lớp 5/2 - Đạt giải : Khuyến khích, Thể loại tranh A3
+ Đào Nguyễn Ngọc Linh – Lớp 5/9 - Đạt giải : Khuyến khích, Thể loại Áo dài
+ Nguyễn Thị Thủy Tiên – Lớp 5/6 - Đạt giải : Khuyến khích, Thể loại tranh A3
Tập thể :
+ Phạm Thị Thanh Vy – Lớp 4/2 - Đạt giải : Khuyến khích, Thể loại TT vải bố
+ Nguyễn Trâm Anh – Lớp 4/2 - Đạt giải : Khuyến khích, Thể loại TT vải bố
+ Nguyễn Thị Minh Tường – Lớp 4/2 - Đạt giải : Khuyến khích, Thể loại TT vải bố
5/ Hội thi Vẽ tranh cấp tiểu học
+ Nguyễn Đoàn Mỹ Hiếu – Lớp 1/6 - Đạt giải : Khuyến khích
+ Nguyễn Thị Cẩm Nhung – Lớp 5/1 - Đạt giải : Khuyến khích
6/ Hội thi Vẽ tranh Mừng Đảng mừng Xuân
+ Nguyễn Đoàn Mỹ Hiếu – Lớp 1/6 - Đạt giải Nhì
+ Nguyễn Thị Minh Uyên – Lớp 2/8 - Đạt giải Ba
7/ Hội thi Hội thao Hội khỏe Phù Đổng
MÔN BƠI LỘI:
- 1 HCV Huỳnh Quang Tiến - Lớp 5/6
- 1 HCĐ Trần Nguyễn Gia Hân - Lớp 4/7
MÔN ĐÁ CẦU:
- 1 HCV Nguyễn Hoàng Tâm Như - Lớp 5/8
- 1HCĐ Nguyễn Thanh Vy - Lớp 5/8
MÔN CỜ TƯỚNG
- 1HCV Trần Minh Dũng - Lớp 5/7
- 1HCB Phạm Thế Hải - Lớp 5/5
- 2 HCĐ Nguyễn Quốc Thục Anh - Lớp 3/2 và Nguyễn Bích Dung - Lớp 5/5
MÔN CỜ VUA
- 2 HCB Nguyễn Bích Dung - Lớp 5/5 và Nguyễn Hoa Cát Tường - Lớp 5/3
- 2 HCĐ Phan Lê Hữu Phước - Lớp 5/5 và Đặng Minh Quân - Lớp 5/5
MÔN BÓNG BÀN:
- 1 HCB Dương Duy Mạnh - Lớp 5/5
- 1 HCĐ Phạm Thế Hải - Lớp 5/5
MÔN CẦU LÔNG:
- 2 HCĐ Nguyễn Đoàn Thiên Long 5/6 và Phí Minh Long 5/3
MÔN BÓNG CHUYỀN
- 1 HCĐ Giải tập thể
MÔN BÓNG ĐÁ:
- Giải nhất cuộc thi Festival bóng đá cấp Quận năm học 2016-2017
8/ Hội thi Vở sạch chữ đẹp
- 10 tập thể được công nhận
- 25 học sinh đạt giải viết chữ đẹp cá nhân
9/ Hội thi Kể chuyện Tiếng anh có tiểu phẩm minh họa
- Đạt Giải Khuyến khích cấp Quận
10/ Hội thi liên hoan âm nhạc dân tộc và triển lãm sản phẩm dạy học Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch cấp Tiểu học
+ Văn nghệ : Đạt giải nhì
+ Mô hình triễn lãm tranh Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch : giải Khuyến khích
+ Giải khuyến khích toàn đoàn.
11/ Hội thi của Đội :
- Hội thi Phụ trách sao giỏi cấp Quận : Giải nhất : khối 4, Giải ba : khối 5
- Hội thi Nghi thức Đội cấp Quận: Giải Nhì và Giải diễu hành đẹp
- Hội thi Liên hoan trống kèn tại Nhà Thiếu nhi: giải B
- Hội thi olympic các chuyên hiệu rèn luyện đội viên :
+ Huy chương đồng chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi
+ Huy chương bạc chuyên hiệu An toàn giao thông
+ Huy chương bạc chuyên hiệu Nghi thức đội viên
- Hội thi vũ điêụ trăng rằm tạiNhà thiếu nhi Quận 12: Đạt Giải Nhất
- Hội thi vẽ tranh chủ đề vầng trăng quê hương : Đạt giải khuyến khích
- Hội thi vẽ tranh (Mừng Đảng mừng xuân) tại NTN Quận 12 : Đạt Giải 2 và giải 3 bảng A
- Đạt giải triển vọng Hội thi “Tiếng hát chim sơn ca” năm 2016
12/ Hội thi Lê Quý Đôn trên báo Nhi đồng:
- 03 học sinh được vào vòng chung kết.
+ Nguyễn Thị Như Quỳnh – Lớp 1/4
+ Lưu Thành Trí – Lớp 5/8
+ Đào Ngọc Lan Nhi – Lớp 3/1
Các Ngày hội, Hội thi đã tổ chức cấp trường:
NỘI DUNG
|
THỜI GIAN
|
SỐ LƯỢNG
|
GHI CHÚ
|
Ngày hội Rước đèn Trung thu
|
Tháng 9/2016
|
Tất cả GV, HS
|
|
Ngày hội Giáo dục thể chất – khai mạc HKPĐ cấp trường
|
Tháng 9/2016
|
Tất cả GV, HS
|
|
Ngày hội Trang trí trường lớp
|
7/10/2016
|
Tất cả HS
|
|
Ngày hội Giáo dục đọc sách, tổ chức cho HS đọc sách trong giờ chơi
|
Tháng 10/2016
|
Tất cả GV, HS
|
|
Ngày hội Em tập Viết đúng, viết đẹp
|
10/1/2017
|
Tất cả GV, HS
|
|
Hội thi Giáo viên Viết chữ đẹp
|
14/11/2016.
|
Tất cả GV
|
14 GV đạt giải
|
Hội thi liên hoan âm nhạc
|
1/12/2016
|
Tất cả GV, HS
|
|
Ngày hội Mừng Đảng – mừng Xuân
|
Tháng 01/2017
|
Tất cả GV, CNV và HS
|
|
Hội thi Olympic Tiếng Anh (IOE) qua ieternet cho HS khối 3,4,5
|
3/12/2016
|
Khối 3 : 11 HS
Khối 4 : 36 HS
Khối 5 : 17 HS
|
Đạt cấp trường 42 HS
|
Hội thi Giải toán Violimpic Tiếng anh qua internet
|
27/12/2016
|
Khối 1 : 4 HS
Khối 2 : 4 HS
Khối 3 : 10 HS
Khối 4 : 20 HS
Khối 5 : 4HS
|
Đạt cấp trường 37 HS
|
Hội thi Giải toán Violimpic Tiếng Việt qua internet
|
6/1/2017
|
Khối 1 : 24 HS
Khối 2 : 39 HS
Khối 3 : 28 HS
Khối 4 : 23 HS
Khối 5 : 9HS
|
Đạt cấp trường 61 HS
|
Hội thi Giáo viên dạy giỏi
|
Tháng 11/2016
|
68 GV
|
Đạt 63/68 GV
|
Bình chọn GVCN giỏi
|
Tháng 5/2016
|
55 GV
|
Đạt 16/55 GV
|
Hội thi Kể chuyện Tiếng anh có tiểu phẩm minh họa
|
26/11/2016
|
55 lớp
|
|
Hội thi Làm đồ dùng dạy học
|
17/2/2017
|
68 GV
|
Giải I: Khối 2
Giải II: Khối 3,4
Giải III : Khối 1,5
|
Hội thi Nét vẽ xanh
|
23/ 11/2016
|
55 lớp
|
Cá nhân :
+ A3 : 187 HS
+ Áo dài : 14 HS
Tập thể : 18
|
Hội thi Rung chuông vàng tìm hiểu lịch sử Quận 12 – chiến khu An Phú Đông
|
10/4/2017
|
Tất cả GV, HS
|
|
Ngày hội Tri ân thầy cô
|
25/5/2017
|
Tất cả GV, HS lớp 5
|
|
Ngày hội giới thiệu ngôi trường tiểu học của em
|
Tháng 5/2017
|
Tất cả GV, HS
|
|
* Những tồn tại cần khắc phục
- Kinh nghiệm cho thấy, để Hội thi thành công, có nhiều yếu tố nhưng trong đó quan trọng nhất là công tác chuẩn bị phải chu đáo và cụ thể. Bên cạnh đó, cần chuẩn bị tốt về nội dung và phương thức tổ chức Hội thi.
- Sau Hội thi cần rút kinh nghiệm, bổ sung, hoàn thiện ngay, cần khắc phục những hạn chế của Hội thi .
- Với những kết quả đạt được cần khen thưởng kịp thời các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự thành công của Hội thi.
8. Việc thực hiện hồ sơ sổ sách chuyên môn của giáo viên
* Những việc đã làm được :
- BGH kiểm tra hồ sơ sổ sách giáo viên: định kỳ 2 lần/học kỳ và kiểm tra đột xuất khi cần thiết; Tổ chuyên môn kiểm tra định kỳ 1 lần/1 tháng.
- Giáo viên thực hiện đầy đủ các loại sổ sách được quy định tại khoản 2 điều 30 của TT41/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/12/2010 Thông tư ban hành Điều lệ trường Tiểu học gồm các loại sổ sau :
+ Giáo án (bài soạn);
+ Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ;
+ Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp);
+ Sổ theo dõi chất lượng học sinh ( thưc hiện trên cổng TTĐT)
+ Học bạ
+ Sổ liên lạc
- Kiểm tra việc thực hiện Thông tư 30 về cách ghi nhận xét HS trong các loại hồ sơ, sổ sách. Nội dung nhận xét phải kịp thời, phù hợp với tâm lý và hoàn cảnh của từng em, không so sánh HS này với HS khác, làm cho các em có hứng thú học tập, đồng thời biết được những hạn chế của mình để khắc phục.
* Những tồn tại cần khắc phục
- Mỗi giáo viên phải lưu đầy đủ các văn bản chuyên môn, các Quyết định theo đúng yêu cầu của ngành. Các văn bản phải được lưu theo từng cấp và xếp khoa học.để nắm bắt thực hiện.
- Đối với học bạ : cập nhật điểm đầy đủ, chính xác vào cuối năm. Lời nhận xét của giáo viên trong học bạ cần đuợc chọn lọc để nhận xét đúng về các mặt đánh giá học sinh. Đối với các trường hợp cần chỉnh sửa giáo viên phải tuân theo hướng dẫn ở trang bìa của học bạ và phải có xác nhận theo quy định; Đối với sổ sách còn lại giáo viên ghi nhận sổ hằng ngày để theo dõi và cập nhật đánh giá học sinh đầy đủ và chính xác, hạn chế tối đa trường hợp sửa chữa. Đối đối với các trường hợp cần sửa điểm giáo viên phải tuân theo quy định. Lưu ý tuyệt đối không sửa chồng , cạo sửa hoặc dùng bút xóa.
- Kế hoạch bài học (giáo án) cần thể hiện ngắn gọn, thể hiện rõ phần nội dung trọng tâm của bài học, ghi rõ các hoạt động cần thể hiện và cách tổ chức các phương pháp sao cho phù hợp với khả năng nhận thức chung của học sinh trong lớp. Tránh dài dòng , lan man dẫn đến thiếu trọng tâm và truyền đạt kiến thức kém hiệu quả . Đặc biệt, giáo viên cần chú ý soạn bài theo từng đối tuợng học sinh trong lớp, vận dụng các kĩ thuật dạy học tích cực và đổi mới phương pháp đảm bảo việc phát huy tính tích cực, hợp tác chia sẻ của học sinh.
9. Các hoạt động chuyên môn khác ( theo đặc thù riêng của từng trường)
* Duy trì, phát triển và đảm bảo chất lượng phổ cập giáo dục đúng độ tuổi:
- Hưởng ứng việc thực hiện tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường, huy động trẻ 6 tuổi ra lớp đạt 100 %.
- Đến với từng hộ gia đình khó khăn để động viên đưa trẻ đúng độ tuổi ra lớp.
- Bảo đảm thu nhận hết trẻ trong độ tuổi vào học tiểu học tại địa bàn; tạo mọi điều kiện và cơ hội cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được đi học và hoàn thành chương trình tiểu học.
- Đẩy mạnh công tác chủ nhiệm, quan tâm giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, học sinh cá biệt, học sinh học hoà nhập tổ chức phụ đạo kịp thời học sinh yếu kém để hạn chế lưu ban bỏ học.
- Hạn chế tối đa học sinh lưu ban , bỏ học ( như hỗ trợ dụng cụ học tập các em có hoàn cảnh khó khăn, giáo viên phụ đạo cho các học sinh yếu kém; thường xuyên liên hệ với phụ huynh để kiểm tra thời gian học tập tại nhà của các em học sinh. phối hợp với các đoàn thể địa phương khuyến khích, động viên các em đến lớp).
- Địa phương công nhận PCGDTH nhiều năm liền.
* Giáo dục An toàn giao thông:
- Trường triển khai kế hoạch về việc thực hiện đưa nội dung giáo dục trật tự ATGT vào giờ giảng chính khóa và các hoạt động ngoại khóa.
- Giáo viên giảng dạy ATGT 100%
- Tiến hành giảng dạy đúng thời gian PGD qui định.
- Sau khi học xong 6 bài học cho mỗi lớp, học sinh nhận thức và có ý thức tốt khi tham gia ATGT.
- Giáo viên giảng dạy rất nghiêm túc.
- Thường xuyên tuyên truyền nhắc nhở học sinh nâng cao ý thức chấp hành giao thông cho xếp hang ra vào lớp.Tổ chức các hình thức tuyên truyền về công tác giáo dục trật tự ATGT trong suốt năm học như : Thực hiện “Cổng trường em sạch đẹp, an toàn”.
* Tham dự giải Lê Quý Đôn trên báo Nhi Đồng
- Trường luôn tham gia thường xuyên, đều đặn.
- Hàng tuần trường thường xuyên tổ chức cho học sinh mua báo Nhi Đồng, hướng dẫn học sinh tham dự giải bài Lê Quý Đôn trên báo
IV. THỐNG KÊ KẾT QUẢ HỌC TẬP CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
(Copy Mẫu thống kê nhiều màu SGD dán vào đây)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
|
|
BẢNG NHẬP SỐ LIỆU HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 2017
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
|
|
|
|
Thời điểm báo cáo: Ngày 19 tháng 5 năm 2017
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dạy Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số trường
|
Riêng biệt
|
Chung với
PTCS
|
Số điểm trường
|
Xây mới
|
Số trường trên 30 lớp
|
Dân lập - Tư thục
|
2 buổi/ ngày
|
2 buổi Có
bán trú
|
Học trên
5 buổi/ tuần
|
Dạy thể dục
|
Dạy tiếng Hoa
|
Tự chọn
|
Đề án
|
Tăng cường
|
Tích hợp
|
Dạy tiếng Pháp
|
Dạy Tin học tự chọn
|
Dạy Phổ cập
|
bếp ăn tại trường
|
Xuất ăn công nghiệp
|
Số trường
đạt chuẩn
QG
|
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
Lớp
|
Tổng số
|
Chung với
PTCS
|
Số lớp ơ điểm trường
|
|
Số lớp có > 40 HS
|
Dân lập-Tư thục
|
2b/ngày
|
2b/ngày
Có BT
|
Học trên
5 buổi/ tuần
|
Dạy thể dục
|
Dạy tiếng Hoa
|
tự chọn
|
Đề án
|
Tăng cường
|
Tích hợp
|
Dạy tiếng Pháp
|
Dạy Tin học tự chọn
|
Dạy Phổ cập
|
Linh hoạt
|
|
|
|
1
|
11
|
0
|
11
|
0
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
0
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
2
|
13
|
0
|
13
|
0
|
13
|
0
|
0
|
3
|
0
|
13
|
0
|
0
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
3
|
10
|
0
|
10
|
0
|
10
|
0
|
0
|
2
|
0
|
10
|
0
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
|
|
4
|
11
|
0
|
11
|
0
|
11
|
0
|
0
|
3
|
0
|
11
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
0
|
0
|
|
|
|
5
|
10
|
0
|
10
|
0
|
10
|
0
|
0
|
3
|
0
|
10
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
0
|
|
|
|
Cộng
|
55
|
0
|
55
|
0
|
55
|
0
|
0
|
11
|
0
|
55
|
0
|
6
|
34
|
0
|
0
|
0
|
23
|
0
|
0
|
|
|
|
Học sinh
|
Tổng số
|
Nữ
|
Chung với PTCS
|
Nữ
|
Dân
lập - Tư thục
|
Nữ
|
2 b/ ngày
|
2b/ngày
Có BT
|
Học trên
5 buổi/ tuần
|
Dạy thể dục
|
Dạy tiếng Hoa
|
tự chọn
|
Đề án
|
Tăng cường
|
Tích hợp
|
Dạy tiếng Pháp
|
Dạy Tin học tự chọn
|
Dạy Phổ cập
|
Nữ
|
Linh hoạt
|
Nữ
|
|
1
|
492
|
217
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
492
|
0
|
0
|
492
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2
|
633
|
303
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
153
|
0
|
633
|
0
|
0
|
633
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3
|
538
|
241
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
108
|
0
|
538
|
0
|
0
|
538
|
0
|
0
|
0
|
108
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4
|
537
|
256
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
141
|
0
|
537
|
0
|
141
|
0
|
0
|
0
|
0
|
537
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5
|
447
|
215
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
127
|
0
|
447
|
0
|
127
|
0
|
0
|
0
|
0
|
447
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Cộng
|
2647
|
1232
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
529
|
0
|
2647
|
0
|
268
|
1663
|
0
|
0
|
0
|
1092
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phẩm chất
|
Tổng số
|
Đạt
|
Tỉ lệ %
|
chưa đạt
|
Tỉ lệ %
|
Năng lực
|
Tổng số
|
Đạt
|
Tỉ lệ %
|
chưa đạt
|
Tỉ lệ %
|
Khen thưởng
|
Tổng số
|
HS được khen
|
Tỉ lệ %
|
Không xếp loại
|
HS hoàn thành CT lớp học
|
Tỉ lệ %
|
HS thi lại
|
Tỉ lệ %
|
HS bỏ học
|
Nữ
|
1
|
492
|
491
|
99.8
|
1
|
0.203
|
1
|
492
|
491
|
99.8
|
1
|
0.2
|
1
|
492
|
235
|
47.8
|
6
|
484
|
98.4
|
8
|
1.6
|
0
|
0
|
2
|
633
|
633
|
100
|
0
|
0.0
|
2
|
633
|
632
|
99.84
|
1
|
0.2
|
2
|
633
|
251
|
39.7
|
0
|
630
|
99.5
|
3
|
0.5
|
1
|
0
|
3
|
538
|
538
|
100
|
0
|
0
|
3
|
538
|
538
|
100
|
0
|
0
|
3
|
538
|
185
|
34.4
|
3
|
516
|
95.9
|
22
|
4.1
|
0
|
0
|
4
|
537
|
537
|
100
|
0
|
0
|
4
|
537
|
536
|
99.81
|
1
|
0.2
|
4
|
537
|
164
|
30.5
|
7
|
521
|
97.0
|
16
|
3.0
|
0
|
0
|
5
|
447
|
447
|
100
|
0
|
0
|
5
|
447
|
447
|
100
|
0
|
0.0
|
5
|
447
|
275
|
61.5
|
0
|
447
|
100
|
0
|
0.0
|
1
|
0
|
Cộng
|
2647
|
2646
|
99.96
|
1
|
0.0
|
Cộng
|
2647
|
2644
|
99.89
|
3
|
0.1
|
Cộng
|
2647
|
1110
|
41.9
|
16
|
2598
|
98.1
|
49
|
1.9
|
2
|
0
|
Điểm KTĐK Lớp 1
|
Tổng số
|
Dự KT
|
Tổng số dưới 5
|
%
|
Tổng số trên 5
|
%
|
|
Đánh giá
Lớp 1
|
Tổng số
|
HT
|
%
|
CHT
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đọc
|
492
|
492
|
9
|
1.8
|
483
|
98.2
|
|
Đạo Đức
|
492
|
491
|
99.8
|
1
|
0.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viết
|
492
|
492
|
7
|
1.4
|
485
|
98.6
|
|
Thủ Công
|
492
|
491
|
99.8
|
1
|
0.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Việt
|
492
|
492
|
8
|
1.6
|
484
|
98.4
|
|
Mĩ Thuật
|
492
|
491
|
99.8
|
1
|
0.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán
|
492
|
492
|
7
|
1.4
|
485
|
98.6
|
|
Âm Nhạc
|
492
|
491
|
99.8
|
1
|
0.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngoại ngữ
|
492
|
492
|
3
|
0.6
|
489
|
99.4
|
|
Thể Dục
|
492
|
491
|
99.8
|
1
|
0.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
TNXH
|
492
|
491
|
99.8
|
1
|
0.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm KTĐK Lớp 2
|
Tổng số
|
Dự KT
|
Tổng số dưới 5
|
%
|
Tổng số trên 5
|
%
|
|
Đánh giá Lớp 2
|
Tổng số
|
HT
|
%
|
CHT
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đọc
|
633
|
633
|
1
|
0.2
|
632
|
99.8
|
|
Đạo Đức
|
633
|
633
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viết
|
633
|
633
|
57
|
9.0
|
576
|
91.0
|
|
Thủ Công
|
633
|
633
|
100
|
0
|
0.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Việt
|
633
|
633
|
3
|
0.5
|
630
|
99.5
|
|
Mĩ Thuật
|
633
|
633
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán
|
633
|
633
|
2
|
0.3
|
631
|
99.7
|
|
Âm Nhạc
|
633
|
633
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngoại ngữ
|
633
|
633
|
0
|
0.0
|
633
|
100
|
|
Thể Dục
|
633
|
633
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
TNXH
|
633
|
633
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm KTĐK Lớp 3
|
Tổng số
|
Dự KT
|
Tổng số dưới 5
|
%
|
Tổng số trên 5
|
%
|
|
Đánh giá
Lớp 3
|
Tổng số
|
HT
|
%
|
CHT
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đọc
|
538
|
538
|
2
|
0.4
|
536
|
99.6
|
|
Đạo Đức
|
538
|
538
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viết
|
538
|
538
|
79
|
14.7
|
459
|
85.3
|
|
Thủ Công
|
538
|
538
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Việt
|
538
|
538
|
8
|
1.5
|
530
|
98.5
|
|
Mĩ Thuật
|
538
|
538
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán
|
538
|
538
|
17
|
3.2
|
521
|
96.8
|
|
Âm Nhạc
|
538
|
538
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngoại ngữ
|
538
|
538
|
0
|
0.0
|
538
|
100
|
|
Thể Dục
|
538
|
538
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tin học
|
108
|
108
|
0
|
0.0
|
108
|
100
|
|
TNXH
|
538
|
538
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm KTĐK Lớp 4
|
Tổng số
|
Dự KT
|
Tổng số dưới 5
|
%
|
Tổng số trên 5
|
%
|
|
Đánh giá
Lớp 4
|
Tổng số
|
HT
|
%
|
CHT
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đọc
|
537
|
537
|
0
|
0.0
|
0
|
0
|
|
Đạo Đức
|
537
|
537
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viết
|
537
|
537
|
0
|
0.0
|
0
|
0
|
|
Kĩ thuật
|
537
|
537
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Việt
|
537
|
537
|
3
|
0.6
|
534
|
99.4
|
|
Mĩ Thuật
|
537
|
537
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán
|
537
|
537
|
16
|
3.0
|
521
|
97.0
|
|
Âm Nhạc
|
537
|
537
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học
|
537
|
537
|
2
|
0.4
|
535
|
99.6
|
|
Thể Dục
|
537
|
537
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lịch sử-Địa lý
|
537
|
537
|
1
|
0.2
|
536
|
99.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngoại ngữ
|
141
|
141
|
0
|
0.0
|
141
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tin học
|
537
|
537
|
0
|
0.0
|
537
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm KTĐK Lớp 5
|
Tổng số
|
Dự KT
|
Tổng số dưới 5
|
%
|
Tổng số trên 5
|
%
|
|
Đánh giá Lớp 5
|
Tổng số
|
HT
|
%
|
CHT
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đọc
|
447
|
447
|
0
|
0.0
|
447
|
100
|
|
Đạo Đức
|
447
|
447
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viết
|
447
|
447
|
0
|
0.0
|
447
|
100
|
|
Kĩ thuật
|
447
|
447
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Việt
|
447
|
447
|
0
|
0.0
|
447
|
100
|
|
Mĩ Thuật
|
447
|
447
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán
|
447
|
447
|
0
|
0.0
|
447
|
100
|
|
Âm Nhạc
|
447
|
447
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học
|
447
|
447
|
0
|
0.0
|
447
|
100
|
|
Thể Dục
|
447
|
447
|
100
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lịch sử-Địa lý
|
447
|
447
|
0
|
0.0
|
447
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngoại ngữ
|
127
|
127
|
0
|
0.0
|
127
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tin học
|
447
|
447
|
0
|
0.0
|
447
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN TRONG NĂM HỌC 2017-2018:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục, thực hiện dạy học đảm bảo theo chuẩn kiến thức kĩ năng và nội dung điều chỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh dạy học theo định hướng cá thể hóa, chú ý động viên khuyến khích học sinh, đặc biệt chú ý tạo điều kiện cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn và học sinh khuyết tật học hòa nhập.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" gắn với đặc thù của ngành là thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo."
- Tổ chức tốt các ngày kỷ niệm lớn của đất nước; lồng ghép nội dung chương trình giáo dục đạo đức, lý tưởng, rèn luyện kỹ năng sống, ứng xử cho học sinh.
- Tổ chức các chuyên đề vận dụng ứng dụng CNTT vào đổi mới phương pháp soạn giảng vào dạy học.
- Thường xuyên dự giờ thăm lớp, trao đổi góp ý rút kinh nghiệm trong công tác giảng dạy và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Tổ chức thảo luận viết sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích về công tác giúp đỡ học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Ban Giám hiệu hoặc Tổ trưởng chuyên môn dự giờ giáo viên theo kế hoạch (có thể dự giờ đột xuất nếu cần thiết) nhằm giúp đỡ giáo viên nâng cao năng lực sư phạm, nâng cao chất lượng giảng dạy, giáo dục trong nhà trường.
- Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học cho giáo viên bằng cách tổ chức có hiệu quả các chuyên đề, thao giảng trong tổ khối. Tất cả giáo viên trong khối tham dự đầy đủ, đóng góp ý kiến, rút kinh nghiệm cho tiết dạy trên tinh thần xây dựng. Tiết dạy phải thể hiện được sự chuẩn bị chu đáo về đồ dùng dạy học, nội dung bài dạy, sự đổi mới về phương pháp, hình thức tổ chức sinh động, phù hợp với các đối tượng học sinh trong lớp, phát huy tính chủ động, tích cực của học sinh
- 100% giáo viên được kiểm tra hoạt động sư phạm. Phó Hiệu trưởng dự giờ mỗi giáo viên 2 tiết/ năm học (một tiết tự chọn, một tiết bắt buộc), nếu kết quả hai tiết không cùng loại thì dự tiết thứ 3.
-Tham gia đầy đủ các buổi họp tổ chuyên môn, chuyên đề của trường và ngành và thực hiện tốt chương trình bồi dưỡng thường xuyên do Phòng Giáo dục và đào tạo quy định.
Nơi nhận:
- PGD&ĐT Quận 12
- Lưu chuyên môn Trường
- Lưu văn thư
|
KT HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HT
|
Nguyễn Thị Thu Hương